Nguyễn , T. B. (2019). Công nghệ GIS và việc ứng dụng phần mềm MapInfo trong thành lập bản đồ nông nghiệp tỉnh Đồng Nai phục vụ dạy - học Địa lí địa phương. HCMUE Journal of Science, 59, 40. https://doi.org/10.54607/hcmue.js.0.59.797(2014)
Đào , T. H. H. (2019). Chuẩn bị cho giáo viên trước đổi mới giáo dục hóa học trung học hiện nay tại Việt Nam. HCMUE Journal of Science, 59, 124. https://doi.org/10.54607/hcmue.js.0.59.798(2014)
Lê , T. T. L., Nguyễn , K. D., & Huỳnh , X. N. (2019). Dạy tiếng Anh cho học sinh tiểu học tại tỉnh Tiền Giang – vai trò của thời khóa biểu và môi trường học tập. HCMUE Journal of Science, 59, 60. https://doi.org/10.54607/hcmue.js.0.59.799(2014)
Phạm , Đ. N. T. (2019). Giáo dục nhân cách con người Việt Nam nhìn từ góc độ văn hóa. HCMUE Journal of Science, 59, 13. https://doi.org/10.54607/hcmue.js.0.59.800(2014)
Hồ , V. T. (2019). Hướng nghiệp và phân luồng học sinh sau trung học cơ sở ở tỉnh Bình Dương: thực trạng và giải pháp. HCMUE Journal of Science, 59, 193. https://doi.org/10.54607/hcmue.js.0.59.801(2014)
Ngô , Đ. Q. (2019). Kĩ năng soạn bảng hỏi, thang đo của sinh viên Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh sau khi học xong môn Phương pháp nghiên cứu khoa học. HCMUE Journal of Science, 59, 170. https://doi.org/10.54607/hcmue.js.0.59.802(2014)
Phạm , H. L. (2019). Liên thông và nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực tại Việt Nam. HCMUE Journal of Science, 59, 187. https://doi.org/10.54607/hcmue.js.0.59.803(2014)
Trịnh , V. B., & Nguyễn , T. N. T. (2019). Một số vấn đề cần quan tâm đối với học sinh trung bình, yếu môn Hóa học. HCMUE Journal of Science, 59, 177. https://doi.org/10.54607/hcmue.js.0.59.804(2014)
Lê , V. Q., & Nhữ , T. P. L. (2019). Một đường lối xây dựng chương trình giáo dục phổ thông mới sau năm 2015. HCMUE Journal of Science, 59, 147. https://doi.org/10.54607/hcmue.js.0.59.805(2014)
Trần , D. Q. H. (2019). Nghiên cứu thiết kế phần mềm hỗ trợ ôn tập phần phân số (Toán 4) theo phương pháp chương trình hóa. HCMUE Journal of Science, 59, 97. https://doi.org/10.54607/hcmue.js.0.59.806(2014)
Lương , N. H. (2019). Những thuận lợi và khó khăn trong hoạt động đào tạo theo học chế tín chỉ tại Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh. HCMUE Journal of Science, 59, 87. https://doi.org/10.54607/hcmue.js.0.59.807(2014)
Nguyễn , T. N. (2019). Sử dụng tranh ảnh theo hướng phát huy tính tích cực của học sinh trong dạy học Lịch sử thế giới cận đại ở trường trung học phổ thông. HCMUE Journal of Science, 59, 78. https://doi.org/10.54607/hcmue.js.0.59.2028(2014)
Đào , N. B., & Phạm , T. B. (2019). Tích hợp nội dung giáo dục thiên tai cho học sinh thông qua chương trình Địa lí trung học cơ sở. HCMUE Journal of Science, 59, 47. https://doi.org/10.54607/hcmue.js.0.59.2029(2014)
Nguyễn , K. H., & Huỳnh C. M. H. (2019). Tích hợp trong chương trình đào tạo cử nhân sư phạm tại Úc. HCMUE Journal of Science, 59, 5. https://doi.org/10.54607/hcmue.js.0.59.2030(2014)
Trần , V. H. (2019). Thực trạng dạy học môn Xác suất - Thống kê so với chuẩn đầu ra ở Trường Đại học Lạc Hồng. HCMUE Journal of Science, 59, 165. https://doi.org/10.54607/hcmue.js.0.59.2031(2014)
Lê , N. T. T. (2019). Thực trạng quản lí công tác Đảng tại Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh. HCMUE Journal of Science, 59, 134. https://doi.org/10.54607/hcmue.js.0.59.2032(2014)
Vương , V. C. (2019). Thực trạng quản lí đổi mới hoạt động giảng dạy tiếng Anh ở một số trường trung học cơ sở công lập Quận 6 Thành phố Hồ Chí Minh. HCMUE Journal of Science, 59, 70. https://doi.org/10.54607/hcmue.js.0.59.2033(2014)
Trịnh , L. H. P. (2019). Xác định hệ thống các năng lực học tập cơ bản trong dạy học hóa học ở trường trung học phổ thông chuyên. HCMUE Journal of Science, 59, 109. https://doi.org/10.54607/hcmue.js.0.59.2036(2014)
Lê , Q. C. (2019). Xu hướng quản lí nguồn lực thông tin ở thư viện đại học Việt Nam. HCMUE Journal of Science, 59, 34. https://doi.org/10.54607/hcmue.js.0.59.2037(2014)