Nguyen , T. T. T. (2019). LA NATURE PSYCHOLOGIQUE DU TEMPS ET LA FLEXIBILITE TEMPORELLE. HCMUE Journal of Science, 14(2), 5. https://doi.org/10.54607/hcmue.js.14.2.177(2017)
Lê , K. T. (2019). Phạm trù nội động/ngoại động và cấu trúc Đề-Thuyết trong tiếng Việt. HCMUE Journal of Science, 14(2), 13. https://doi.org/10.54607/hcmue.js.14.2.2116(2017)
Lê , T. N. Q. (2019). Một số đặc điểm của lời dẫn chương trình truyền hình. HCMUE Journal of Science, 14(2), 30. https://doi.org/10.54607/hcmue.js.14.2.180(2017)
Nguyễn , C. L. (2019). Diệu Nhân ni sư: Hành trạng và sự chứng ngộ tư tưởng Phật - Thiền. HCMUE Journal of Science, 14(2), 52. https://doi.org/10.54607/hcmue.js.14.2.176(2017)
Phạm , N. L. (2019). Tự do giữa kiếp lưu đày: về tiểu thuyết Nỗi buồn chiến tranh của Bảo Ninh. HCMUE Journal of Science, 14(2), 63. https://doi.org/10.54607/hcmue.js.14.2.2119(2017)
Võ , T. T. T. (2019). Bước đầu tìm hiểu đời sống tâm linh trong du kí Nam Bộ nửa đầu thế kỉ XX. HCMUE Journal of Science, 14(2), 78. https://doi.org/10.54607/hcmue.js.14.2.175(2017)
Hoàng , T. H. (2019). Đóng góp của Phan Khôi trong việc phổ biến và phát triển chữ Quốc ngữ trên báo chí Sài Gòn những năm 1928-1933. HCMUE Journal of Science, 14(2), 89. https://doi.org/10.54607/hcmue.js.14.2.2126(2017)
Đoàn , T. H. (2019). Tiểu thuyết lịch sử từ góc nhìn phương pháp sáng tác. HCMUE Journal of Science, 14(2), 97. https://doi.org/10.54607/hcmue.js.14.2.2122(2017)
Nguyễn T. T. T. (2019). Nghệ thuật trang trí bao lam tại chùa Giác Viên ở Thành phố Hồ Chí Minh. HCMUE Journal of Science, 14(2), 107. https://doi.org/10.54607/hcmue.js.14.2.181(2017)
Phạm , X. H. (2019). Xác lập hệ thống chỉ báo, tiêu chí, tiêu chuẩn đánh giá tiềm năng du lịch nông thôn (Áp dụng cho nông thôn Việt Nam). HCMUE Journal of Science, 14(2), 114. https://doi.org/10.54607/hcmue.js.14.2.2125(2017)
Đào , N. C., & Nguyễn , K. H. (2019). Thực trạng và giải pháp phát triển du lịch biển - đảo thị xã Hà Tiên, tỉnh Kiên Giang. HCMUE Journal of Science, 14(2), 128. https://doi.org/10.54607/hcmue.js.14.2.2120(2017)
Trương , V. T. (2019). Quan hệ giữa phát triển dân số và phát triển giáo dục phổ thông ở quận Bình Tân (Thành phố Hồ Chí Minh) sau 10 năm thành lập. HCMUE Journal of Science, 14(2), 140. https://doi.org/10.54607/hcmue.js.14.2.2117(2017)
Lê , M. D. (2019). Thực trạng và giải pháp sản xuất rau an toàn trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2008-2015. HCMUE Journal of Science, 14(2), 149. https://doi.org/10.54607/hcmue.js.14.2.1568(2017)
Nguyễn , K. T. (2019). Thực trạng xây dựng văn hóa gia đình ở Thành phố Hồ Chí Minh hiện nay. HCMUE Journal of Science, 14(2), 158. https://doi.org/10.54607/hcmue.js.14.2.2121(2017)
Nguyễn , T. Q. T. (2019). Một số giải pháp phát triển nguồn nhân lực Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế. HCMUE Journal of Science, 14(2), 171. https://doi.org/10.54607/hcmue.js.14.2.179(2017)
Huỳnh , P. D. P., Phạm , Đ. V. T., & Nguyễn , N. H. V. (2019). Tình hình dân nhập cư của Thành phố Hồ Chí Minh thời kì 1999 – 2009. HCMUE Journal of Science, 14(2), 189. https://doi.org/10.54607/hcmue.js.14.2.2118(2017)
Nguyễn , T. T. T. (2019). Vấn đề chuyển dịch sở hữu ruộng đất tác động tới kinh tế hộ gia đình và dịch chuyển lao động ở đồng bằng sông Cửu Long (Nghiên cứu trường hợp tỉnh Long An). HCMUE Journal of Science, 14(2), 179. https://doi.org/10.54607/hcmue.js.14.2.2123(2017)