Bùi T. Q. N. (2019). Chuyển thể và liên văn bản (trường hợp tác phẩm Long Thành cầm giả ca). HCMUE Journal of Science, 14(5), 5. https://doi.org/10.54607/hcmue.js.14.5.214(2017)
Lê , H. A. (2019). Phương thức kể chuyện đặc trưng của truyện kinh dị Việt Nam nửa đầu thế kỉ XX. HCMUE Journal of Science, 14(5), 20. https://doi.org/10.54607/hcmue.js.14.5.2156(2017)
Huỳnh , V. M., & Nguyễn , T. T. (2019). Tiếp cận văn bản thơ chữ Hán trong chương trình trung học từ góc độ từ vựng, ngữ pháp. HCMUE Journal of Science, 14(5), 30. https://doi.org/10.54607/hcmue.js.14.5.2161(2017)
Nguyễn , T. P. T. (2019). Một số tác giả văn học thị trường ở thành phố Hồ Chí Minh đầu thế kỉ XXI nhìn từ lí thuyết “trường” của Pierre Bourdieu. HCMUE Journal of Science, 14(5), 39. https://doi.org/10.54607/hcmue.js.14.5.216(2017)
Nguyễn , T. T. T. (2019). The correspondence of tenses in French. HCMUE Journal of Science, 14(5), 55. https://doi.org/10.54607/hcmue.js.14.5.2160(2017)
Lê , T. N. Q. (2019). Cấu trúc của lời dẫn chương trình truyền hình. HCMUE Journal of Science, 14(5), 65. https://doi.org/10.54607/hcmue.js.14.5.213(2017)
Nguyễn X. H. (2019). Về một hướng nghiên cứu diễn ngôn chính trị tiếng Việt. HCMUE Journal of Science, 14(5), 77. https://doi.org/10.54607/hcmue.js.14.5.2164(2017)
Lương , N. K. P. (2019). Đặc điểm hành chức của nghi thức lời nói trong sách dạy tiếng Việt cho người nước ngoài. HCMUE Journal of Science, 14(5), 84. https://doi.org/10.54607/hcmue.js.14.5.2169(2017)
Nguyễn , T. T. T. (2019). Địa danh chỉ nghề nghiệp: một đặc trưng văn hóa của người Việt ở Bình Thuận. HCMUE Journal of Science, 14(5), 93. https://doi.org/10.54607/hcmue.js.14.5.2170(2017)
Bùi , N. Q., & Thân , T. T. (2019). Đánh giá sự phát triển của các sản phẩm du lịch đêm tại thành phố Hà Nội. HCMUE Journal of Science, 14(5), 103. https://doi.org/10.54607/hcmue.js.14.5.2166(2017)
Huỳnh , P. D. P., Nguyễn , K. H., & Đàm , N. T. D. (2019). Đặc điểm cơ cấu dân số theo tuổi tỉnh Tiền Giang thời kì 1999 – 2014. HCMUE Journal of Science, 14(5), 112. https://doi.org/10.54607/hcmue.js.14.5.2168(2017)
Nguyễn , P. (2019). Quá trình đô thị hóa ảnh hưởng đến chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất tỉnh Bình Dương giai đoạn 2000 – 2015. HCMUE Journal of Science, 14(5), 120. https://doi.org/10.54607/hcmue.js.14.5.2157(2017)
Trần , T. T. T., & Trương , A. T. (2019). Góp thêm nhận định về giao lưu kinh tế Việt - Hoa ở Việt Nam thời phong kiến. HCMUE Journal of Science, 14(5), 126. https://doi.org/10.54607/hcmue.js.14.5.215(2017)
Nguyễn , V. L. (2019). Triều Nguyễn với việc dung hòa mối quan hệ Việt Nam – Chân Lạp – Xiêm La, tránh nguy cơ chiến tranh nửa đầu thế kỉ XIX (1802 – 1847). HCMUE Journal of Science, 14(5), 134. https://doi.org/10.54607/hcmue.js.14.5.2162(2017)
Nguyễn , T. H. (2019). Viện trợ kinh tế của Mĩ cho Việt Nam Cộng hòa trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của Mĩ (1954 – 1975). HCMUE Journal of Science, 14(5), 140. https://doi.org/10.54607/hcmue.js.14.5.2165(2017)
Sầm V. L. (2019). Rối loạn ăn uống: Dưới góc nhìn của một dạng rối loạn tâm thần. HCMUE Journal of Science, 14(5), 150. https://doi.org/10.54607/hcmue.js.14.5.2158(2017)
Nguyễn , T. T. (2019). Một số đặc điểm tâm lí và những vấn đề khó khăn của người cao tuổi. HCMUE Journal of Science, 14(5), 159. https://doi.org/10.54607/hcmue.js.14.5.217(2017)
Trần T. T. N. (2019). Vấn đề ma thuật, bùa chú trong các phương thức dự báo (khảo sát trong văn xuôi tự sự trung đại Việt Nam). HCMUE Journal of Science, 14(5), 170. https://doi.org/10.54607/hcmue.js.14.5.2163(2017)
Phạm M. T. (2019). Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) của Nhật Bản vào TP Hồ Chí Minh trong 10 năm gần đây (2006-2016) - Thực trạng và giải pháp. HCMUE Journal of Science, 14(5), 183. https://doi.org/10.54607/hcmue.js.14.5.2167(2017)
Võ , T. N. L., & Nguyễn , T. (2019). Thực trạng và giải pháp nâng cao trình độ, kĩ năng nghề nghiệp cho người lao động các khu công nghiệp tỉnh Phú Yên. HCMUE Journal of Science, 14(5), 189. https://doi.org/10.54607/hcmue.js.14.5.2159(2017)