Đoàn , V. Đ. (2019). Mức độ đạt được kĩ năng tư duy phê phán của sinh viên Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh. HCMUE Journal of Science, 14(4), 5. https://doi.org/10.54607/hcmue.js.14.4.199(2017)
Trần , Đ. T. (2019). Quan niệm của sinh viên Khoa Giáo dục Tiểu học về thể tích vật thể. HCMUE Journal of Science, 14(4), 12. https://doi.org/10.54607/hcmue.js.14.4.2137(2017)
Ngô , M. Đ. (2019). Quan điểm tích hợp trong dạy học khái niệm tích phân. HCMUE Journal of Science, 14(4), 20. https://doi.org/10.54607/hcmue.js.14.4.2138(2017)
Nguyễn , K. D., & Phạm , T. H. (2019). Thực trạng hợp tác của các trường đại học với doanh nghiệp ở Việt Nam. HCMUE Journal of Science, 14(4), 29. https://doi.org/10.54607/hcmue.js.14.4.2141(2017)
Đinh , T. T. (2019). Tìm hiểu các nghiên cứu về chất lượng dịch vụ giáo dục. HCMUE Journal of Science, 14(4), 53. https://doi.org/10.54607/hcmue.js.14.4.2140(2017)
Cao , L. D. C. (2019). Dạy và học tiếng Nhật trong thời đại toàn cầu. HCMUE Journal of Science, 14(4), 58. https://doi.org/10.54607/hcmue.js.14.4.195(2017)
Nguyễn T. D. M. (2019). Kĩ năng hợp tác trong học tập của sinh viên Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh. HCMUE Journal of Science, 14(4), 70. https://doi.org/10.54607/hcmue.js.14.4.198(2017)
Nguyễn , T. N. B., & Nguyễn , P. B. K. (2019). Đề xuất mô hình đề thi tốt nghiệp trung học phổ thông môn Ngữ văn theo hướng đánh giá năng lực. HCMUE Journal of Science, 14(4), 76. https://doi.org/10.54607/hcmue.js.14.4.2145(2017)
Hans-Jürgen , B., & Nguyen , M. Q. (2019). Chemical education in Vietnam – Get ready for reformation. HCMUE Journal of Science, 14(4), 94. https://doi.org/10.54607/hcmue.js.14.4.194(2017)
Phan , Đ. C. T., & Nguyễn , T. N. (2019). Xây dựng thang đo và bộ công cụ đánh giá năng lực giải quyết vấn đề của học sinh qua dạy học dự án. HCMUE Journal of Science, 14(4), 99. https://doi.org/10.54607/hcmue.js.14.4.2143(2017)
Đặng , Đ. T., & Lê , Q. D. (2019). Giới thiệu một số khái niệm căn bản của Lí thuyết tải nhận thức. HCMUE Journal of Science, 14(4), 110. https://doi.org/10.54607/hcmue.js.14.4.197(2017)
Lê , A. V., Phạm , H. U., Đoàn , H. C., & Lê , T. H. L. T. H. (2019). Áp dụng lấy mẫu Gibbs vào đo lường và đánh giá độ khó câu hỏi trong mô hình Rasch. HCMUE Journal of Science, 14(4), 119. https://doi.org/10.54607/hcmue.js.14.4.191(2017)
Ngô , V. T. (2019). Tác động của đánh giá quá trình lên thành quả học tập môn Vật lí đại cương của sinh viên theo cách tiếp cận năng lực giải quyết vấn đề. HCMUE Journal of Science, 14(4), 131. https://doi.org/10.54607/hcmue.js.14.4.2139(2017)
Trần N. N. H., & Võ N. C. (2019). Giáo dục văn hóa Hàn Quốc cho người học chuyên ngành Tiếng Hàn Quốc. HCMUE Journal of Science, 14(4), 141. https://doi.org/10.54607/hcmue.js.14.4.196(2017)
Ngô , M. O., & Lê , T. N. T. (2019). Thực trạng phẩm chất và năng lực sư phạm của sinh viên năm thứ tư Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh. HCMUE Journal of Science, 14(4), 151. https://doi.org/10.54607/hcmue.js.14.4.2142(2017)
Nguyễn , T. T. (2019). Các biện pháp kích thích động cơ học tập cho sinh viên đang học hệ văn bằng 2 tại Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. HCMUE Journal of Science, 14(4), 162. https://doi.org/10.54607/hcmue.js.14.4.192(2017)
Võ , V. V. (2019). Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng về chất lượng dịch vụ đào tạo: Một nghiên cứu từ cựu sinh viên Trường Đại học Nông Lâm TP Hồ Chí Minh. HCMUE Journal of Science, 14(4), 171. https://doi.org/10.54607/hcmue.js.14.4.193(2017)
Nguyễn B. P. N. T. (2019). Applying the deep approach to improve student’s English learning. HCMUE Journal of Science, 14(4), 183. https://doi.org/10.54607/hcmue.js.14.4.190(2017)
Trịnh , L. H. P. (2019). Model for the building of the assessment scale to evaluate high school students’ critical thinking competence in Chemistry. HCMUE Journal of Science, 14(4), 189. https://doi.org/10.54607/hcmue.js.14.4.200(2017)