ĐỐI CHIẾU CHỈ TỐ ĐANG VÀ KẾT CẤU –TEIRU TỪ BÌNH DIỆN PHẠM TRÙ THỂ
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Chỉ tố “đang” trong tiếng Việt và kết cấu “-teiru” trong tiếng Nhật đều là các phương thức diễn đạt ý nghĩa thể phi hoàn thành. Bài viết sử dụng phương pháp miêu tả và đối chiếu ngôn ngữ nhằm làm rõ sự tương đồng và dị biệt của hai đơn vị ngữ pháp này. Kết quả nghiên cứu cho thấy chỉ tố “đang” được sử dụng để biểu thị hành động đang diễn ra, tính hạn định/tạm thời của sự tình. Trong khi đó, kết cấu “-teiru” không chỉ biểu thị hành động đang diễn ra mà còn biểu thị trạng thái kết quả, thói quen, kinh nghiệm. Về mặt kết học, cả hai đơn vị ngữ pháp này đều có thể kết hợp với sự tình động và sự tình tĩnh. Kết cấu “-teiru” có khả năng kết hợp với một số vị từ tĩnh biểu thị trạng thái nhận thức, tính chất của sự tình. Nhưng chỉ tố “đang” không thể kết hợp với những sự tình đó. Kết quả nghiên cứu mở ra những định hướng nghiên cứu khả thi liên quan đến phạm trù thể trong tiếng Việt và tiếng Nhật trong tương lai.
Từ khóa
phạm trù thể, chỉ tố “đang”, kết cấu “-teiru”, sự tình
Chi tiết bài viết
Tài liệu tham khảo
Comrie, B. (1976). Aspect. Cambridge University Press.
Lyons, J. (1977). Semantics (Vol. 2). Cambridge University Press.
Nguyễn Hoàng Trung. (2006). Thể trong tiếng Việt (so sánh với tiếng Pháp và tiếng Anh) [Doctoral dissertation, Trường Đại học KHXH&NV, ĐHQG TP.HCM].
Nguyễn Hoàng Trung. (2023). Cấu trúc sự tình và ý nghĩa thể tiếng Việt. Nhà xuất bản Đại học Quốc gia TP.HCM.
Nguyễn Hoàng Trung. (2024). Giáo trình dẫn nhập về thể và thể tiếng Việt. Nhà xuất bản ĐHQG TP.HCM.
Nguyễn Vân Phổ. (2018). Ngữ pháp tiếng Việt: Ngữ đoạn và từ loại. Nhà xuất bản ĐHQG TP.HCM.
Trần Kim Phượng. (2005a). Thời, thể và các phương tiện biểu hiện trong tiếng Việt [Doctoral dissertation, Đại học KHXH&NV – ĐHQG Hà Nội].
Trần Kim Phượng. (2005b). Ý nghĩa thời, thể, tình thái và cách sử dụng của phó từ đang trong tiếng Việt. Tạp chí ngôn ngữ, 1, 21–30.
Vendler, Z. (1957). Verbs and times. The Philosophical Review 66: 143-160.
Vendler, Z. (1967). Linguistic in Philosophy. Ithaca NY: Cornell University Press.
金田一春彦. (1955). 日本語の時制とアスペクト. 名古屋大学文学部研究論集・文学編第10号. 日本語動詞のアスペクト (1976). 麦書房. (Kindaichi Haruhiko, Thời và Thể trong tiếng Nhật)
工藤美知尋. (1987). 現代日本語のアスペクトについて. 『教育国語』第91号. (Kudō Michihiro. Về khía cạnh thể trong tiếng Nhật hiện đại)
工藤行雄. (1982). アスペクトの日本語文法. 明治書院. (Kudō Yukio. Ngữ pháp tiếng Nhật về thể)
工藤行雄. (1995). 日本語における時制とアスペクト. くろしお出版. (Kudō Yukio. Thời và thể trong tiếng Nhật)
奥田靖雄. (1978). アスペクトと文法構成. 大修館書店. (Okuda Yasuo. Thể và cấu trúc ngữ pháp)
奥田靖雄. (1993a). 現代日本語のアスペクト研究. ひつじ書房. (Okuda Yasuo. Nghiên cứu về thể trong tiếng Nhật hiện đại)
奥田靖雄. (1977). アスペクトの研究をめぐって―金田一的段階―. 『国語国文』第8号, 宮城教育大学. (Okuda Yasuo. Xoay quanh các nghiên cứu về thể — Giai đoạn theo Kindaichi)
奥田靖雄. (1993b). 動詞の終止形(その1). 『教育国語』第2巻第9号, 麦書房. (Okuda Yasuo. Hình thức kết thúc của động từ (Phần 1))
寺村秀夫. (1984). 日本語のシンタクスと意味(第2巻). くろしお出版. (Teramura Hideo. Cú pháp và ngữ nghĩa tiếng Nhật (Tập 2))